CLAVULANAT
KALI
Kalii
clavulanas
C8H8KNO5 P.t.l:
237,3
Clavulanat kali là kali (2R,3Z,5R)-3-(2-hydroxyethyliden)-7-oxo-4-oxa-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat,
dạng muối kali của chế phẩm được
tạo thành bằng cách nuôi cấy một số chủng Streptomyces
clavuligerus hoặc bằng các
phương pháp khác, phải chứa từ 96,5 đến
102,0% C8H8KNO5 , tính theo chế
phẩm khan.
Tính
chất
Bột kết tinh màu trắng
hoặc gần như trắng, dễ hút ẩm. Dễ tan
trong nước, khó tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong
aceton.
Sản
xuất:
Phương pháp sản
xuất, chiết xuất và tinh chế sao cho
clavam-2-carboxylat không có hoặc không vượt quá 0,01%.
Định
tính
A. Phổ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu
của clavulanat kali chuẩn (ĐC).
B. Chế phẩm phải cho
phản ứng (B) của phép thử định tính ion kali
(Phụ lục 8.1).
pH
5,5 đến 8,0 (Phụ
lục 6.2)
Dung
dịch S:Hoà
tan 0,400 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20,0 ml
với cùng dung môi.
Pha loãng 5 ml dung dịch S trong nước không có carbon dioxyd
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Góc
quay cực riêng
Từ +53o đến
+630, tính theo chế
phẩm khan. (Phụ lục 6.4). Dùng dung dịch S.
Độ
hấp thụ ánh sáng
Tối đa là 0,40 ở bước
sóng 278 nm (Phụ lục 4.1).
Hoà tan 50,0 mg chế phẩm
trong dung dịch đệm phosphat 0,1 M pH 7,0 và pha loãng thành 50,0 ml
với cùng dung môi. Đo độ hấp thụ ánh sáng
của dung dịch này ngay lập tức.
Tạp
chất liên quan
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động:
Pha động A: Dung dịch natri dihydrophosphat 0,78%,
đã được điều chỉnh tới pH 4,0
với acid phosphoric (TT) và lọc qua màng lọc 0,5 mm.
Pha động B: Pha động
A - methanol (1 : 1)
Tiến hành sắc ký với
chương trình dung môi theo bảng
Thời
gian (phút) |
Pha động
A (% tt/tt) |
Pha động
B (% tt/tt) |
0 -> 4 |
100 |
0 |
4 -> 15 |
100 -> 50 |
0 -> 50 |
15 -> 18 |
50 |
50 |
18 -> 24 |
50 -> 100 |
50 -> 0 |
24 -> 39 |
100 |
0 |
Chỉ pha các dung dịch trước
khi sử dụng:
Dung
dịch thử: Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong pha động
A và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử với pha động A thành 100,0 ml.
Dung
dịch phân giải: Hoà tan 10 mg clavulanat lithi
chuẩn (ĐC) và 10 mg amoxycilin trihydrat chuẩn (ĐC)
với pha động A và pha loãng thành 100 ml với cùng
dung môi.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
C (5 mm).
Nhiệt độ cột: 40 oC.
Tốc độ dòng:
1ml/phút
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 230 nm
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách
tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải:
Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic thứ nhất
(clavulanat) và pic thứ 2 (amoxicilin) ít nhất là 13.
Tiêm dung
dịch đối chiếu và dung dịch thử. Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử, bất
kỳ một tạp chất nào không được có diện
tích lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1,0%),
Tổng
diện tích các pic tạp không được lớn hơn
2 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2,0%). Bỏ qua
những pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
0,05 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (0,05%).
Các amin béo
Không được
quá 0,2%
Phương pháp sắc ký khí
(Phụ lục 5.2)
Phương pháp dưới đây
có thể dùng để xác định các amin béo sau
1,1-dimethylethylamin;
diethylamin; N,N,N',N'-tetramethylethylendiamin;
1,1,3,3-tetramethylbutylamin; N,N'-diisopropylethylendiamin;
2,2'-oxydi(N,N)dimethylethylamin.
Dung dịch chuẩn nội:Hoà tan 50 ml 3-methylpentan-2-on
trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử:Cân 1,00 g
chế phẩm vào ống ly tâm. Thêm 5,0 ml dung dịch
chuẩn nội, 5,0 ml dung
dịch natri hydroxyd loãng (TT),
10,0 ml nước 5,0 ml 2-methylpropanol
(TT) và 5 g natri clorid (TT). Lắc mạnh trong 1 phút. Ly tâm để
tách lớp. Lấy lớp trên.
Dung dịch đối
chiếu: Hoà
tan 80,0 mg mỗi chất sau 1,1-dimethylethylamin (Tạp H);
diethylamin (Tạp I); N N N'
N' tetramethylethylendiamin (Tạp J) ; 1,1,3,3-tetramethylbutylamin
(Tạp K); N,N'-diisopropylethylendiamin (Tạp L) và 2,2'-oxybis(N,N-dimethylethylamin)
(Tạp M) trong dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và
pha loãng thành 200,0 ml với cùng dung môi. Hút 5,0 ml dung dịch
này vào ống ly tâm. Thêm 5,0 ml dung dịch chuẩn nội,
10,0 ml dung dịch natri hydroxyd
loãng (TT), 5,0 ml 2-methylpropanol
(TT) và 5 g natri clorid (TT). Lắc mạnh trong 1 phút. Ly tâm để
tách lớp. Lấy lớp trên.
Điều kiện sắc ký:
Cột fused silica (50m x 0,53 mm), được
nhồi pha tĩnh là poly (dimethyl)(diphenyl) siloxan (TT) (bề
dày phim 5 mm)
Khí mang: Heli dùng cho sắc ký
khí.
Tốc độ dòng: 8 ml/phút
Tỷ lệ chia dòng:
Nhiệt độ:
|
Thời
gian (phút) |
Nhiệt độ
(oC) |
Cột |
0 -> 7 |
35 |
|
7 -> 10,8 |
35 -> 150 |
|
10,8 -> 25,8 |
150 |
Buồng
tiêm |
|
200 |
Detector |
|
250 |
Detector ion hoá ngọn lửa
Thể tích tiêm: 1 ml .
Cách
tiến hành:
Tiêm dung dịch đối
chiếu
So sánh với 3-methylpentan-2-on
(thời gian lưu khoảng
11,4 phút); thời gian lưu tương đối của
tạp chất H khoảng 0,55; tạp chất I khoảng 0,76; tạp chất J
khoảng 1,07; tạp chất K khoảng 1,13; tạp
chất L khoảng 1,33; tạp chất M khoảng 1,57.
Tiêm dung dịch thử: Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử: diện tích
của các pic tương ứng với các pic tạp không được
lớn hơn diện tích của pic tương ứng
trong dung dịch đối chiếu.
Acid 2-ethylhexanoic:
Không được quá 0,8% (Phụ lục 10.17)
Nước
Không được quá 0,5%
(Phụ lục 10.3).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Độ vô khuẩn
Nếu chế phẩm dùng cho
sản xuất thuốc tiêm phân liều mà không tiến hành
tiệt khuẩn nữa thì phải đạt yêu cầu này
(Phụ lục 13.7).
Nội độc tố vi
khuẩn
Không được quá 0,03
IU/mg. Nếu chế phẩm dùng cho sản xuất thuốc
tiêm phân liều mà không tiến hành loại bỏ nội độc
tố thì phải đạt yêu cầu này (Phụ lục
13.2).
Định lượng
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol
(TT) - dung dịch đệm phosphat pH 4,0 ( hoà
tan 15 g natri dihydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước, điều
chỉnh dung dịch tới pH 4,0 bằng acid phosphoric
loãng). (5:95)
Chỉ pha dung dịch khi dùng.
Dung
dịch thử:
Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch natri acetat 0,41
% đã được điều
chỉnh tới pH 6,0 bằng acid acetic băng (TT) và
pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch chuẩn:Hoà tan 50,0 mg
clavulanat lithi chuẩn (ĐC) trong dung dịch natri
acetat 0,41% đã được điều chỉnh
tới pH 6,0 với acid acetic băng
(TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch phân giải: Hoà tan 50,0 mg clavulanat lithi chuẩn
(ĐC) và 50,0 mg amoxicilin
trihydrat chuẩn (ĐC) trong dung dịch natri acetat 0,41%
được điều chỉnh tới pH 6,0 với acid acetic băng (TT) và pha loãng
đến 50,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (30cm x
4,6 mm) được nhồi
pha tĩnh là octadecylsilyl silica
gel dùng cho sắc ký (5 mm).
Tốc độ dòng: 1 ml/ phút.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách
tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải:
phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic thứ nhất
(clavulanat) và pic thứ hai (amoxicilin) ít nhất là 3,5.
Tiêm dung dịch chuẩn và dung
dịch thử
1 mg clavulanat (C8H9NO5) tương
đương với 1,191 mg C8H8KNO5.
Bảo quản
Trong bao bì kín , ở nhiệt độ
2 oC đến 8 oC. Nếu chế phẩm vô
khuẩn thì bảo quản trong bao gói kín khí và vô khuẩn.
Ghi nhãn
Ghi nhãn thuốc vô khuẩn và
không có nội độc tố vi khuẩn, nếu chế
phẩm đáp ứng các yêu cầu này.
Các tạp chất
Loại thuốc
Thuốc ức chế beta-lactamase.
Chế phẩm
Viên nén kết hợp với
amoxicilin.